Bài 2 :これは何ですか。 Đây là cái gì?
さくらさん。はい、どうぞ。 SAKURA-SAN. HAI, DÔZO. Chị Sakura này, xin tặng chị.
これは何ですか。KORE WA NAN DESU KA. Đây là cái gì thế?
それはタイのお土産です。SORE WA TAI NO OMIYAGE DESU. Đấy là món quà lưu niệm của Thái Lan.
ありがとうございます。ARIGATÔ GOZAIMASU. Xin cảm ơn chị.
どういたしまして。DÔITASHIMASHITE. Không có gì ạ.
Mẫu ngữ pháp
B của A
NO là trợ từ nối hai danh từ. Trong tiếng Nhật, từ bổ nghĩa cho danh từ được đặt trước danh từ.
Ví dụ: TOKYO NO OMIYAGE (món quà lưu niệm của Tokyo)
Câu nghi vấn (Bài 2)
Khi đặt câu nghi vấn trong tiếng Nhật, bạn không thay đổi trật tự
của từ, mà chỉ thêm trợ từ KA vào cuối câu và lên giọng khi nói. Vì thế,
câu KORE WA OMIYAGE DESU (Đây là món quà lưu niệm), khi sang câu hỏi
thành KORE WA OMIYAGE DESU KA (Đây là món quà lưu niệm phải không?)
Hãy cùng phân biệt câu khẳng định và câu nghi vấn như dưới đây:
KORE WA OMIYAGE DESU. (Đây là món quà lưu niệm.)
KORE WA OMIYAGE DESU KA. (Đây là món quà lưu niệm phải không?)
Khi không biết vật ngay trước mặt là gì và muốn hỏi thì nói là KORE WA NAN DESU KA. (Đây là cái gì?)
Ngoài ra có thể dùng NAN nghĩa là "mấy" để hỏi thời gian, bằng cách thêm JI nghĩa là “giờ” vào sau. NANJI DESU KA nghĩa là "Bây giờ là mấy giờ?". Tương tự, cũng có thể dùng NAN với nghĩa là "bao nhiêu" để hỏi số người, bằng cách thêm NIN, nghĩa là "người". NANNIN DESU KA nghĩa là "Có bao nhiêu người?".
Từ vựng:
Nhận xét
Đăng nhận xét